Tác phẩm của học giả Nguyễn Hiến Lê
TÁC PHẨM CỦA HỌC GIẢ NGUYỄN HIẾN LÊ
I . TÁC PHẨM ĐÃ XUẤT BẢN
Văn học |
|
Hương sắc trong vườn văn (2 cuốn) |
1962 |
Hương sắc trong vườn văn (2 cuốn) |
1962 |
Luyện văn I (1953), II và III (1957) |
1957 |
Đại cương văn học sử Trung Quốc (3 cuốn) |
1955 |
Văn học Trung Quốc hiện đại (2 cuốn) |
1969 |
Cổ văn Trung Quốc |
1966 |
Chiến Quốc Sách (chung với Giản Chi) |
1968 |
Sử ký của Tư Mã Thiên (nt) |
1970 |
Tô Đông Pha |
1970 |
Nhân sinh quan và thơ văn Trung Hoa (dịch Lâm Ngữ Đường) |
1970 |
Ngữ pháp |
|
Để hiểu văn phạm |
1952 |
Khảo luận về ngữ pháp Việt Nam (chung với Trương Văn Chình) |
1963 |
Triết học |
|
Nho giáo một triết lý chính trị |
1958 |
Đại cương triết học Trung Quốc (chung với Giản Chi - 2 cuốn) |
1965 |
Nhà giáo họ Khổng |
1972 |
Liệt Tử và Dương Tử |
1972 |
Một lương tâm nổi loạn |
1970 |
Thế giới ngày nay và tương lai nhân loại (B. Russell) |
1971 |
Mạnh Tử |
1975 |
Lịch sử |
|
Lịch sử thế giới (chung với Thiên Giang-4 cuốn) |
1955 |
Đông Kinh nghĩa thục |
1956 |
Bài học Israel |
1968 |
Bán đảo Ả Rập |
1969 |
Lịch sử văn minh Ấn Độ (Will Durant) |
1971 |
Bài học lịch sử (nt) |
1972 |
Nguồn gốc văn minh (nt) |
1974 |
Văn minh Ả Rập (nt) |
1975 |
Chính trị kinh tế |
|
Một niềm tin |
1965 |
Xung đột trong đời sống quốc tế (Encyclopésdie Larousse) |
1962 |
Hiệu năng |
1954 |
Tay trắng làm nên (L. Beaverorook) |
1967 |
Tổ chức công việc theo khoa học |
1949 |
Tổ chức công việc làm ăn |
1967 |
Lợi mỗi ngày một giờ (Ray Josephs) |
1971 |
Những vấn đề của thời đại |
1974 |
Gương danh nhân |
|
Gương danh nhân |
1959 |
Gương hy sinh |
1962 |
Gương kiên nhẫn |
1964 |
Gương chiến đấu |
1966 |
Ý chí sắt đá |
1971 |
40 gương thành công (Dale Carnegie) |
1968 |
Những cuộc đời ngoại hạng |
1969 |
15 gương phụ nữ (M. Monestier) |
1970 |
Einstein |
1971 |
Bertrand Russell |
1972 |
Cảo luận – Tùy bút |
|
Nghề viết văn |
1956 |
Vấn đề xây dựng văn hóa |
1967 |
Chinh phục hạnh phúc (B. Russell) |
1971 |
Sống đẹp (Lâm Ngữ Đường) |
1964 |
Thư ngỏ gởi tuổi đôi mươi (A. Maurois) |
1968 |
Chấp nhận cuộc đời (L. Rinser) |
1971 |
Làm con nên nhớ (chung với Đông Hồ) |
1970 |
Hoa đào năm trước |
1970 |
Con đường hòa bình |
1971 |
Cháu bà nội, tội bà ngoại |
1974 |
Ý cao tình đẹp (do nhiều tác giả) |
1972 |
Thư gửi người đàn bà không quen (A. Maurois) |
1970 |
10 câu chuyện văn chương |
1975 |
Giáo dục – Giáo khoa |
|
Thế hệ ngày mai |
1953 |
Thời mới dạy con theo lối mới |
1958 |
Tìm hiểu con chúng ta |
1966 |
Săn sóc sự học con em |
1954 |
Tự học để thành công |
1954 |
33 câu chuyện với các bà mẹ (B. Spock) |
1971 |
Thế giới bí mật của trẻ em (G. Decarie) |
1972 |
Lời khuyên thanh niên (P. Noel) |
1967 |
Kim chỉ nam của học sinh |
1951 |
Bí quyết thi đậu |
1956 |
Muốn giỏi toán Hình học phẳng (J. Chauvel) |
1956 |
Muốn giỏi toán Hình học không gian (nt) |
1959 |
Muốn giỏi toán Đại số |
1958 |
Tự luyện đức trí |
|
Tương lai ở trong tay ta |
1962 |
Luyện lý trí |
1965 |
Rèn nghị lực |
1956 |
Sống 365 ngày một năm |
1968 |
Nghệ thuật nói trước công chúng |
1953 |
Sống 24 giờ một ngày (A. Bennett) |
1955 |
Luyện tình cảm (P. F. Thomas) |
1951 |
Luyện tinh thần (Dorothy Carnegie) |
1957 |
Đắc nhân tâm (Dale Carnegie - dịch chung với P. Hiếu) |
1951 |
Quẳng gánh lo đi và vui sống (nt) |
1955 |
Giúp chồng thành công (Dorothy Carnegie) |
1956 |
Bảy bước đến thành công (B. Byron) |
1952 |
Cách xử thế của người nay (K.C. Ingram) |
1965 |
Xây dựng hạnh phúc (L. A. Huxley) |
1966 |
Sống đời sống mới (D. G. Powers) |
1965 |
Thẳng tiến trên đường đời (D. Lurton) |
1967 |
Trút nỗi sợ đi (L. Coleman) |
1969 |
Con đường lập thân (W. J. Ennever) |
1969 |
Sống theo sở thích (P. S. Steinckrohn) |
1971 |
Giữ tình yêu của chồng (Ed. Faufman) |
1971 |
Tổ chức gia đình |
1953 |
Tiểu thuyết dịch |
|
Kiếp người (S. Maugham) |
1962 |
Mưa (nhiều tác giả) |
1969 |
Chiến tranh và Hòa bình (Léon Tolstoi - 4 cuốn) |
1968 |
Khóc lên đi, ôi quê hương yêu dấu (Alan Paton) |
1969 |
Quê hương tan rã (Chinua Acheba - chung với Hoài Khanh) |
1970 |
Chiếc cầu trên sông Drina (Ivo Andritch) |
1972 |
Bí mật dầu lửa (R. Gaillard) |
1968 |
Du ký |
|
Bảy ngày trong Đồng Tháp Mười |
1954 |
Đế Thiên Đế Thích |
1968 |
II. TÁC PHẨM CHƯA XUẤT BẢN
1. Trang Tử (gồm 3 tập)
2. Hàn Phi
3. Tuân Tử
4. Mặc học (gồm 2 tập)
5. Lão Tử (2 tập)
6. Luận ngữ (1 tập)
7. Khổng Tử (1 tập)
8. Kinh Dịch (2 tập)
9. Văn minh Trung Quốc (2 tập)
10. Tôi tập viết tiếng Việt
11. Đời nghệ sỹ
12. Con đường thiên lý
13. Mùa hè vắng bóng chim (2 tập)
14. Những quần đảo thần tiên
15. Gogol
16. Tourguéniev
17. Tchékhov
18. Để tôi đọc lại
19. 18 câu chuyện thời sự
20. Hồi ký (6 quyển)
21. Đời viết văn của tôi
III. BÀI BÁO
A. Tạp chí Bách Khoa (bán nguyệt san)
1957 |
|
Số 4 |
Quan niệm sáng tác của Edgar Poe |
Số 7 |
Vấn đề dịch văn |
Số 11 |
Tính cách chính trị của Nho giáo |
Số 21 |
Đại tướng Montgomery |
Số 5,6 |
Tiếng Việt ngày nay |
Số 8 |
Phép dịch thơ |
Số 15,16 |
Heinrich Schliemann |
Số 23 |
Cái thần trong văn |
1958 |
|
Số 40 |
Chính sách chính trị của Nho giáo |
Số 32, 33 |
Thomas Elva Edison |
Số 39 |
Xã hội theo Nho giáo |
Số 36 |
Dịch sách cổ của ta |
Số 42 |
Quản Trọng |
Số 48 |
Léon Tolstoi |
Số 47 |
Kỷ luật phải xây dựng trên những quy tắc nào ? |
Số 25, 26, 27 |
Văn thể hùng vĩ |
Số 43 |
Dịch sách Nho học (một tin mừng) |
Số 45, 46 |
Vương Dương Minh |
Số 44 |
Tị hiềm |
1959 |
|
Số 64 |
Luật phát triển trôn ốc của trẻ |
Số 55, 56 |
Phê bình “Vài nhận xét về văn phạm” của P. J. Honey |
Số 50 |
Tết đi thăm cụ Võ Hoành |
Số 54 |
Cái chết của Socrate |
Số 66 |
Điểm sách “Triết lý văn hóa khái luận” của Nguyễn Đăng Thục |
Số 71, 72 |
Điểm sách “Đường thi trích dịch” của Đỗ Bằng Đoàn và Bùi Khánh Đản. |
Số 69 |
Con vịt (tùy bút) |
Số 65, 66 |
Óc thẩm mỹ và cái đẹp |
Số 69 |
Phê bình “Le Parler Vietnamien” của Lê Văn Lý |
Số 49 |
Con đường giao thông giữa Đông Tây |
Số 56 |
Văn “Ba lan” |
Số 61 |
Điểm sách “Tân Liêu trai” của Phong Ngạn (Bình Nguyên Lộc) |
Số 69 |
Ý kiến về truyện ngắn Việt và ngoại quốc |
Số 60, 61 |
Ông bà Curie |
1960 |
|
Số 73, 74 |
Dùng tiếng Việt làm chuyển ngữ |
Số 77 |
Đính chính sử liệu Việt Nam của Tưởng Quân Chương |
Số 84, 85 |
“Văn học Việt Nam” của Phạm Văn Diêu |
Số 85 |
Norbert Wiener |
Số 95,96 |
Florence Nightingale |
Số 79 |
“Người báo hiệu” của Ch. Dickens |
Số 79,80 |
“Việt ngữ chính tả” của Lê Ngọc Trụ |
Số 75 |
Một chương trình dịch sách ngoại quốc |
Số 76,77 |
Champollion |
Số 82,83 |
Dostoievski |
Số 86,87 |
Mustapha Kemal |
Số 73 |
Tình hình xuất bản 1959 |
Số 92, 93 |
“Mưa” của S. Maugham |
1961 |
|
Số 99 |
Tiếng Việt làm chuyển ngữ ở Đại học |
Số 105 |
Một gương tiết kiệm |
Số 98,99 |
Kỹ thuật chân chính |
Số 107, 109, 110, 111 |
Ibn Séoud |
Số 113, 114 |
Vài ý nghĩ về cú pháp |
Số 108 |
Tiếng Việt làm chuyển ngữ ở Đại Học |
Số 97 |
Tình hình xuất bản năm 1960 |
Số 100-104 |
So sánh ngành xuất bản Pháp và Việt Nam hiện nay. |
Số 115, 116 |
Đuổi bắt ảo ảnh |
1962 |
|
Số 125, 127 |
Hạng trẻ anh tuấn |
Số 124 |
Quốc gia Israel |
Số 121 |
Bi kịch 1000 năm chưa dứt (Do Thái) |
Số 123 |
Vụ Exodus |
Số 135 |
Isaac Newton |
Số 142 |
Thống nhất nhan đề các áng văn thơ cổ |
Số 144 |
“Người chỉ huy” của J. Steinbeck. |
Số 128, 132 |
Cải tổ nền giáo dục Việt Nam. |
Số 122 |
Từ vụ Dreyfus tới L’Étatjuif |
Số 126 |
Tiến sỹ Hồ Thích |
Số 138 |
I. P. Semmelweiss |
Số 137 |
“Việt Nam ca trù biên khảo” của Đỗ Bằng Đoàn |
1963 |
|
Số 142, 146 |
G. Abel Nasser và kinh Suez |
Số 149 |
Nasser và vụ kinh Suez |
Số 147 |
Vấn đề sinh tử của Ai Cập: nước |
Số 148 |
Những hiệp ước về kinh Suez |
1964 |
|
Số 169, 171 |
Th. Edward Lawrence |
Số 174 |
Mối tình giữa Phan Bội Châu và Hồ Thích |
Số 187 |
Cần nâng cao tri thức đại chúng. |
Số 170 |
Lại sắp đến mùa thi |
Số 185, 186 |
Helen Keller |
Số 183, 184 |
Góp ý về chính sách cách mạng của bộ Giáo dục |
1965 |
|
Số 193, 194 |
Alexander Flemming |
Số 198 |
Mặc Tử, Dương Tử, Lão Tử. |
Số 199 |
Mạnh Tử, Trang Tử |
Số 202, 203 |
Pháp trị. |
Số 206 |
Vấn đề đánh trẻ |
Số 207 |
Làm con nên nhớ |
Số 196, 197 |
Triết học Trung Hoa thời Tiên Tần |
Số 200 |
Biệt Mặc và Danh gia |
Số 204 |
Pháp trị |
Số 209 |
Thân phận con người trong Truyện Kiều |
Số cuối (215) |
năm này có bài Ngu Í viết về tôi, sau in trong cuốn Sống và Viết-1966 |
1966 |
|
Số 226 |
Nhà cầm quyền và dư luận |
Số 220-222 |
Một cách mạng trong giáo dục ở Pháp. |
Số 230 |
Cuốn “Một nền giáo dục nhân bản” |
Số 218, 219 |
Somerset Maugham |
Số 225 |
Ý kiến về chính sách bỏ thi |
Số 234, 235 |
Jules Verne |
Số 237 |
Cuốn “Vài ý nghĩ của giáo Mưu” |
Số 230 |
Cụ Dương Quảng Hàm |
1967 |
|
Số 243, 244 |
Walt Disney |
Số 249 |
Loại địa phương chí |
Số 252 |
Chuyển bất lợi thành thắng lợi |
Số 253, 254 |
Ben Gourion |
Số 256-264 |
Dịch “Thư ngỏ gởi một thanh niên” của A. Maurois (9 số). |
Số 257 |
Một nền giáo dục phục vụ. |
Số 246-248 |
Ông bà La Fayette |
Số 241-243 |
Mười năm cầm bút và xuất bản |
Số 260, 261 |
André Maurois |
Số 262 |
Bọn trí thức chúng ta làm được gì ? |
Số 254 |
Cái chết của giáo sư Trần Vinh Anh |
1968 |
|
Số 267, 268 |
Thanh niên Pháp đáp “Những thư ngỏ …” của André Maurois |
Số 269, 270 |
Văn học Trung Quốc hiện đại |
Số 272, 273 |
Lỗ Tấn |
Số 277-279 |
Kinh tế Israel-Kibboutz |
Số 284-286 |
Thảm trạng Irak |
Số 281 |
Dịch văn ngoại quốc |
Số 282 |
Sự thuần khiết trong ngôn ngữ |
Số 265, 266 |
Văn học Đài Loan (1949-1958) |
Số 267, 268 |
Truyện “Toàn phong” của Khương Quý (Đài Loan) |
Số 275 |
Lão Xá |
Số 283 |
Bán đảo Ả Rập sau thế chiến II |
Số 257 |
Thảm trạng chiến tranh Dầu lửa |
Số 288 |
Chiến tranh và Hòa bình của Tolstoi |
1969 |
|
Số 289-291 |
Bốn lối kết trong tiểu thuyết |
Số 298 |
Ba Kim |
Số 310-312 |
Honoré de Balzac |
Số 294 |
Khóc bác Đông Hồ |
Số 297 |
Mao Thuẫn |
Số 306 |
Vấn đề kiểm duyệt |
1970 |
|
Số 317 |
Hồn Đại Việt, giọng Hàn Thuyên |
Số 324 |
Đặc tính thơ Trung Hoa (dịch Lâm Ngữ Đường) |
Số 328, 329 |
Einstein |
Số 325 |
Thơ Trung Hoa (dịch Lâm Ngữ Đường) |
Số 336 |
Lịch sử văn minh của Will Durant |
Số 313, 314 |
Văn chương hạ giới rẻ như bèo |
Số 331, 332 |
“Châu Á và hòa bình thế giới” của Tr. Minh Triết |
Số 334 |
“Việt Nam tự điển” của Lê Văn Đức |
Số 335 |
Phỏng vấn Han Suyin (dịch) |
1971 |
|
Số 346 |
Bertrand Russell |
Số 340, 341 |
Đất Hà Tiên với họ Mạc và họ Lâm |
Số 337, 339 |
Hôn nhân và nghề cầm viết |
Số 339 |
Tình hình xuất bản 1970 |
1972 |
|
Số 364-366 |
Nguy cơ xuất não |
Số 337-379 |
Nhà giáo họ Khổng |
Số 383 |
Lịch sử và chiến tranh (Will Durant) |
Số 361 |
Suy tư về phong trào Về nguồn. |
Số 380 |
Lịch sử và kinh tế (W. Durant) |
1973 |
|
Số 385, 386 |
Kỷ nguyên tiêu thụ và nghề viết văn |
Số 392 |
Nhớ Hư Chu |
Số 398, 399 |
Nhân số và nạn đói |
1974 |
|
Số 402-405 |
Năm 2000 |
Số 414 |
“Mảnh vụn văn học sử” của Bằng Giang |
Số 412 |
Mạnh Tử |
Số 415 |
Tai họa Minamata |
(Chưa kiếm ra bài về bệnh glaucome của Quách Tấn và bài điểm “Thơ Tố Như” của Quách Tấn) |
|
1975 |
|
Số 421-424 |
Báo cáo số 1 và số 2 của nhóm La Mã (4 số). |
(Số cuối 426 ngày 20-04-1975 có 3 bài viết về tôi của Bs. Đỗ Hồng Ngọc - Võ Phiến - Tòa soạn Bách Khoa). Tôi còn giữ trọn một bộ Bách Khoa 426 số |
|
B. Tạp chí Mai (bán nguyệt san) |
|
1960 |
|
Số 1 |
Đừng phàn nàn suông, phải đòi hỏi |
Số 5 |
Đánh mắng con |
Số 8 |
Giáo dục sinh lý |
Số 10 |
Thiếu nhi thông minh |
Số 2 |
Thuật đòi hỏi |
Số 3 |
Đòi hỏi các tư thục những gì ? |
Số 7 |
Chuyển ngữ ở Đại học - Quốc văn ba lối 1961 |
Số 14-19 |
Hai kỳ thi Trung học đệ nhất cấp vừa qua (5 số) |
Số 28, 29 |
Hồ sơ thanh niên |
Số 33, 34 |
Hôn nhân |
Số 35, 36 |
Tứ đức ở thời nay |
Số 20 |
Phê bình “Nàng Ái Cơ trong chậu úp” của Mộng Tuyết và “Sài Gòn năm xưa” của Vương Hồng Sển. |
1962 |
|
Số 37-39 |
Nghỉ ngơi và tiêu tiền |
Số 40, 41 |
Vấn đề thanh niên |
(Tôi còn giữ trọn “bộ cũ” của Mai từ số đầu đến số 48) |
|
C. Tin văn (Tuần báo) |
|
1965 |
(bộ cũ) |
Số 10 |
Văn chương và dân tộc tính |
1966 |
(bộ cũ) |
Số 4 |
Làm sao cho học sinh bớt dốt Việt văn |
Số 7 |
Đả phá dễ hay xây dựng dễ ? |
1967 |
(bộ mới) |
Số 1, 2 |
Tiếp thu văn hóa Tây phương |
Số 9-22 |
Phát huy văn hóa truyền thống |
Số 20 |
Một phóng sự khá sống động |
(Tôi chỉ giữ được bộ mới gồm 20 số đóng thành tập từ 24-3 đến 4-8-67) |
|
D. Văn và Tân Văn |
|
Văn |
|
1967 |
|
Số 4 |
Để giải thích Truyện Kiều |
1970 |
|
Số 150 |
Thi sĩ Quách Tấn và “Xứ trầm hương” |
Tân Văn |
|
1968 |
|
Số 1 |
“Nước non Bình Định” của Quách Tấn |
Số 2 |
Chiến Quốc sách: giá trị về văn học |
1969 |
|
Số 11 |
“Đại lễ và vũ khúc của vua chúa Việt Nam” của Đỗ Bằng Đoàn và Đỗ Trọng Huề |
Số 16 |
Tình hình xuất bản sau biến cố Mậu Thân. Bài “Tôi dịch Chiến tranh và Hòa bình của Tolstoi” không kiếm ra trong số nào. |
Bài “Tiếng Đâu trong truyện Kiều” cũng vậy, nhưng đã in trong “10 câu chuyện văn chương”. |
|
E. Giáo dục phổ thông |
|
1958 |
|
Số 29 |
Chính sách xã hội của Nho giáo |
1959 |
|
Số 31, 32 |
Hương và Sắc |
Số 39, 40 |
Voltaire: Ông vua không ngôi |
Số 46 |
Hai bài văn và hai bài thơ |
Số 36 |
Ba luật căn bản về sự phát triển của trẻ |
Số 44 |
Chung cụ (dịch John Calsworthy) (Hồ Thích, Phạm Thận, Longfellow, Emma Calvé) |
1960 |
|
Số 53, 54 |
Phương pháp trắc nghiệm trẻ em |
F. Giữ thơm quê mẹ
1965
Số 7 Bút pháp và cá tính
G. Đại học (tập san nghiên cứu của Đại học Huế).
1961
Số 6 Một phương pháp nghiên cứu ngữ pháp Việt nam
1962
Số 1 Ngữ pháp là gì ?
H. Các báo khác (mà đa số tôi không còn giữ)
+ Tân Việt Nam, tuần báo (?) ra năm 1945 sau khi Nhật lật Pháp, chủ bút là Giáo sư Nguyễn Văn Nho. Tôi góp 5-6 bài tiểu luận; tùy bút tới khi báo đình bản.
+ Việt Thanh (nhật báo), tôi có ít bài về văn học trên phụ trương văn chương năm 1953 (?)
+ Tạp chí Giáo dục Việt Nam, tôi góp ít bài về giáo dục năm 1952-1953 (?)
+ Tuần báo Mới của Phạm Văn Tươi (Lê Văn Siêu chủ bút), 1953-1954. Đăng vài bài của tôi về tổ chức công việc, ngôn ngữ….
+ Nguyệt san Bông lúa, Bàng Bá Lân chủ bút. Năm 1955-56, tôi góp non mười bài văn dịch một số tác giả Anh; đặc biệt là bản dịch kịch 3 hồi Công ty lạc sinh của một người Pháp (trong số 14), sau đó báo đình bản.
+ Văn hóa nguyệt san của Nha văn hóa đăng của tôi một hai bài về giáo dục không nhớ năm nào.
+ Tin sách, một tờ thông tin về sách (năm 1960, 71…) của hội Bút Việt, có vài bài tôi tổng kết tình hình xuất bản mỗi năm.
+ Phổ thông của Nguyễn Vỹ (không nhớ năm nào) cũng đăng của tôi vài bài tạp bút.
+ Tạp chí Khởi hành phỏng vấn tôi số Tết 1961.
+ Tạp chí Thời tập phỏng vấn tôi tháng 10/73
+ Phù Đổng Thiên Vương (báo cho thanh niên) chỉ ra một số (30-01-75), có bài, “Vài lời ngỏ cùng bạn trẻ” của tôi (Số này tôi còn giữ).
TỔNG CỘNG
Trong 426 số Bách Khoa từ đầu đến cuối, có 242 bài của tôi gồm 159 nhan đề. Ngoài ra còn khoảng 50 bài trên Mai, Tin Văn, Văn, Giáo dục phổ thông, Giữ thơm quê mẹ, Đại học; và khoảng 30 bài đăng trên các báo.
Độ hai phần ba những bài đó đã in rải rác trong các tác phẩm của tôi như: Mấy vấn đề xây dựng văn hóa, 10 câu chuyện văn chương, Tương lai ở trong tay ta, Gương danh nhân, Bài học Israel, Bán đảo Ả Rập.
IV. TỰA CHO TÁC PHẨM CỦA BẠN
1. Thơ Bàng Bá Lân - 1957
2. Thuyền thơ của Đông Xuyên - 1958
3. Sách dạy toán của Cung Duy Độ
4. Tự do cá nhân của Trần Thúc Linh
5. Áo đỏ áo đen (kịch dịch)
6. Khảo luận tiểu thuyết Trung Hoa của Nguyễn Huy Khánh - 1959
7. Chí sĩ Nguyễn Quang Diêu của Nguyễn Văn Hầu - 1965
8. Non nước Phú Yên của Nguyễn Đình Tư
9. Quê hương của Nguyễn Hữu Ngư (Ngu Í)
10.Úc viên thi thoại của Đông Hồ
11.Rèn nhân cách của Hoàng Xuân Việt
12.Cầm ca cổ Việt Nam của Toan Ánh
13.Giữ gìn sức khỏe của Bác sỹ Nguyễn Hữu Phiếm
14.Nghề làm cha mẹ (nt)
15.Câu chuyện thầy trò của Huỳnh Phan
16.Trần Quý Cáp của Lam Giang
17.Dịch thơ Hán Việt (I) của Đông Xuyên 1972
18.Dịch thơ Hán Việt (II) của Đông Xuyên (chưa in)
19.Thơ mùa loạn của Phạm Phú Hoài Mai (chưa in)
20.Bệnh thông thường của học trò Bs. Đỗ Hồng Ngọc.
21.Đời Nguyễn Hữu Ngư của Châu Hải Kỳ (chưa in)
22.Quê hương đất nước của Võ Phiến 1973
23.Lên bảy (thơ của trẻ đọc, học) của Huy Lực (chưa in)
|
(Trích từ cuốn “Đời viết văn của tôi” |